Hiển thị các bài đăng có nhãn MS Access. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn MS Access. Hiển thị tất cả bài đăng

SQL Server: Câu lệnh truy vấn trong SQL Server 2005 (Select Command)

Người đăng: share-nhungdieuhay on Thứ Năm, 20 tháng 2, 2014


Câu lệnh truy vấn trong SQL Server 2005 (Select Command)

Các lệnh và các mệnh đề cơ bản trong SQL Server 2005
Lệnh SELECT

SELECT là một lệnh truy vấn dữ liệu cơ bản trong SQL. Có rất nhiều mệnh đề con tuỳ chọn trong câu lệnh SELECT.

Cấu trúc SELECT – FROM – WHERE
Cú pháp:
SELECT <Danh sách các cột> FROM <Danh sách bảng> WHERE <Điều kiện>;
Trong đó:
+ <Danh sách các cột>: Là danh sách các cột hoặc biểu thức của các cột được đưa vào kết quả truy vấn.
+ <Danh sách bảng>: Là danh sách các bảng mà từ đó các cột được lấy ra
+ <Điều kiện>: Là một biểu thức logic xác định các bản ghi thoả mãn điều kiện của câu lệnh.
Ví dụ 1: Hiển thị tên, tuổi của bảng sinh viên:
SELECT Ten, Tuoi 
FROM tblsinhvien;

Ví dụ 2: Hiển thị tên, học lực của những sinh viên có học lực >=7 trong bảng sinh viên:
SELECT Ten, HocLuc
FROM tblsinhvien
WHERE HocLuc>=7;

Truy vấn sử dụng các hàm MAX, MIN, AVG, SUM, COUNT

Hàm MAX
Chức năng: Cho giá trị lớn nhất trong cột
Ví dụ 3Hiển thị học lực cao nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Max(HocLuc) AS DiemCaoNhat
FROM tblsinhvien;

Hàm MIN
Chức năng: Cho giá trị nhỏ nhất trong cột
Ví dụ 4Hiển thị học lực nhỏ nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Min(HocLuc) AS DiemThapNhat
FROM tblsinhvien;

Hàm AVG
Chức năng: Cho giá trị tung bình cộng trong cột
Ví dụ 5: Hiển thị học lực trung bình của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT AVG(HocLuc) AS DiemTB
FROM tblsinhvien;

Hàm SUM
Chức năng: Cho tổng giá trị trong cột
Ví dụ 6: Hiển thị tổng học lực của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT SUM(HocLuc) TongHL
FROM tblsinhvien;

Hàm COUNT
Chức năng: Cho biết số phần tử ( hàng) trong cột
Ví dụ 7: Đếm số bản ghi (hàng) của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT COUNT(HocLuc) AS SoSinhVien
FROM tblsinhvien;

Truy vấn sử dụng các phép AND, OR, IN, BETWEEN, NOT, ALL
- AND: Phép và logic
- OR: Phép hoặc logic
- IN: Là phần tử của…
- BETWEEN: Là phần tử giứa các phần tử …
- NOT: Phép phủ định
- ALL: Là tất cả những phần tử …
Ví dụ 8: Đưa ra danh sách những sinh viên có điểm >= 8.5 và có quê = “Hải Phòng”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE (diem>=8.5) AND ( que = “Hải Phòng’);
Ví dụ 9: Đưa ra danh sách những sinh viên có quê = “Nam Định” hoặc “Thanh Hóa”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE (que = “Nam Định”) OR (que = “Thanh Hóa”);
Ví dụ 10: Đưa ra danh sách những nhân viên có kết quả là 8, 9, 10
SELECT *
FROM tblDiem
WHERE KetQua IN (8, 9, 10);
Ví dụ 11: Đưa ra danh sách những sinh viên có kết quả nằm trong khoảng [5,7]
SELECT *
FROM tblDiem
WHERE KetQua BETWEEN 5 and 7;
Ví dụ 12: Đưa ra danh sách những sinh viên có quê không phải là “Hải Dương”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE que NOT(SELECT que FROM tblsinhvien
WHERE (que = ”Hải Dương”));
Ví dụ 13: Hiển thị tất cả kết quả của sinh viên
SELECT ALL KetQua
FROM tblDiem;

Truy vấn thay đổi tên cột, tên bảng và hiển thị các cột từ nhiều bảng khác nhau,

- Muốn hiển thị các cột từ nhiều bảng khác nhau thì trong câu lệnh SELECT chúng ta phải làm như sau:
SELECT < Danh sách Tên_bang.Tên_cột>
FROM <Danh sách Tên_bảng>
WHERE <Điều kiện nối bảng>;
- Có thể đặt tên các cột trong kết quả các truy vấn bằng cách đặt tên mới vào sau cột được chọn ngăn cách bởi từ khoá AS, tương tự ta có thể đặt tên mới cho các bảng
Ví dụ 14: Hiển thị danh sách sinh viên bao gồm tên, kết quả từ bảng tblsinhviên và bảng tbldiem:
SELECT tblsinhvien.Ten AS Ten, tblDiem.KetQua AS KQ
FROM tblsinhvien AS sv, tblDiem AS sd
WHERE (sv.MaSV = sd.MaSV);

Truy vấn sử dụng lượng từ DISTINCT/ ALL

* Để tránh tình trạng đưa ra các bộ (hàng/bản ghi) trùng lặp trong các kết quả truy vấn thì SQL có lượng từ DISTINCT.
Ví dụ 15: Hiển thị các mã đề tài được sinh viên đăng ký trong bảng đề tài
SELECT DISTINCT MaDT FROM tblsinhvien;

* Để hiển thị tất cả các hàng (lấy cả các hàng có giá trị trùng nhau ) ta dùng lượng từ ALL
Ví dụ 16: Hiển thị tất cả các MaDT mà bảng sv_dtai có
SELECT ALL MaDT
FROM tblDiem;

Chú ý: Ngầm định (nếu không viết Distinct/All) thì máy hiểu là All

Truy vấn sử dụng mệnh đề GROUP BY

- Để hiển thị các bản ghi theo nhóm ta dùng mệnh đề GROUP BY
Ví dụ 17: Hiển thị bảng đề tài theo nhóm mã đề tài
SELECT MaDT
FROM tbldetai
GROUP BY MaDT;

Truy vấn có sử dụng mệnh đề HAVING

- Mệnh đề HAVING thường được sử dụng cùng mệnh đề GROUP BY. Sau HAVING là biểu thức điều kiện. Biểu thức điều kiện này không tác động vào toàn bảng được chỉ ra ở mệnh đề FROM mà chỉ tác động lần lượt từng nhóm các bản ghi đã chỉ ra tại mệnh đề GROUP BY.
Ví dụ 18: Đếm xem có bao nhiêu đề tài đã được sinh viên đăng ký tham gia
SELECT MaDT
FROM tbldetai
GROUP BY MaDT
HAVING COUNT(*);

Truy vấn có sử dụng mệnh đề ORDER BY

- Mệnh đề ORDER BY được dùng để sắp xếp dữ liệu trong bảng theo chiều tăng hoặc giảm (ASC hoặc DESC) của một cột nào đó.
- Mệnh đề ORDER BY nếu đứng sau GROUP BY thì miền tác động của sắp xếp là trong từng nhóm của cột được chỉ ra trong GROUP BY.
Ví dụ 19: Sắp xếp bảng sinhvien theo chiều giảm dần của cột học lực
SELECT *
FROM tblsinhvien
ORDER BY hl DESC;

Truy vấn lồng nhau
Trong lệnh SELECT có thể được lồng nhiều mức
Ví dụ 20: Hiển thị sinh viên có học lực cao nhất
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE hl = (SELECT MAX (hl) FROM tblsinhvien);

Ví dụ 21: Hiển thị hođệm, tên của những sinh viên có kết quả >= 8 và có tên đề tài là Pascal
SELECT hodem,ten
FROM tblsinhvien
WHERE MaSV IN (SELECT MaSV
FROM tblDiem
WHERE (kq >= 8) AND
( MaDT IN ( SELECT MaDT FROM tbldetai
WHERE tendt = “Pascal”)));

Tag: SQL Server, T-SQL, SQL Server 2005, Select Command, Truy vấn sql
More about

VBA: Hàm tách tên trong xâu họ và tên

Người đăng: share-nhungdieuhay on Chủ Nhật, 5 tháng 1, 2014

Hàm tách tên trong xâu họ và tên.
(VD: Nếu biết họ tên là Nguyễn Minh Ngọc, hàm sẽ tách ra được tên là Ngọc)
Function GetTen(hoten As String) As String
Dim pos As Integer
pos = 1
If InStr(pos, Trim(hoten), " ") = 0 Then
GetTen = hoten
Exit Function
End If
While InStr(pos + 1, Trim(hoten), " ") > 0
pos = InStr(pos + 1, Trim(ten), " ")
Wend
GetTen = Mid(hoten, pos)
End Function

Tag: VBA, Access, Module, VB.Net, FoxPro

More about

VBA: Cấu trúc For Each … Next

Người đăng: share-nhungdieuhay on Thứ Tư, 1 tháng 1, 2014


Cú pháp:
For Each phần_tử  In nhóm 
     Lệnh 
     …… 
     [ Exit For ]  Lệnh 
Next [ phần_tử] 
Số lần vòng lặp For thực hiện các lệnh tùy thuộc vào số phần tử trong nhóm. Phần tử là biến đối tượng chứa trong một đối tượng khác, còn nhóm có thể là mảng hoặc biến đối tượng bao gồm nhiều đối tượng thành phần.
Ví dụ
Dim frm As Form 
Dim Ctl As Control 
Set frm = Forms!Nhan_vien 
For Each Ctl In frm.Controls 
        With Ctl 
             .FontName = “VNI-Times” 
             .FontSize = 12   
             .ForeColor = 128    
             .FontBold = True 
       End With 
Next 

Tag: Access, VBA, Module, VB.Net
More about

VBA: Cấu trúc With … End With

Người đăng: share-nhungdieuhay


Cú pháp:
With đối_tượng 
       Lệnh 
…… 
End With
Cấu trúc With cho phép thực hiện các lệnh đối với một biến đối tượng nào đó hoặc biến có kiểu do người sử dụng tự định nghĩa. Các lệnh trong cấu trúc With sẽ tham chiếu trực tiếp đến các tính chất của đối tượng, vì vậy cấu trúc này thường được dùng để thay đổi giá trị của các tính chất trong đối tượng. 
Ví dụ: 
Dim F_NV As Form, I As Integer 
Set F_NV = Forms!Nhan_vien 
For I = 0 To Frm.Count – 1 
         If TypeOf Frm(I) Is TextBox Then 
                 With Frm(I) 
                      .BackColor = 1 
                      .ForeColor = 128 
                      .BorderStyle = 1 
                      .Height = 200 
                 End With 
         End If 
Next 
Tag: Access, VBA, Module, VB.Net
More about

VBA: Cấu trúc If TypeOf … Is … Then

Người đăng: share-nhungdieuhay


Cú pháp:
If TypeOf biến_đối_tượng Is hằng_nội_tại Then 
         Lệnh_1 
[ ElseIf TypeOf biến_đối_tượng Is hằng_nội_tại Then 
         Lệnh_2 ] 
…… 
[ Else 
         Lệnh_n ] 
End If 
Cấu trúc này kiểm định đối tượng mà biến biểu thị thuộc loại nào với hằng nội tại là các hằng ký hiệu đã định nghĩa sẵn trong Access để qui định về loại đối tượng. Hằng nội tại biểu thị cho các đối tượng thuộc loại ô điều khiển trong mẫu biểu hoặc báo biểu gồm có:  CheckBox, CommandButton, ComboBox, ListBox, OptionGroup, OptionButton, ToggleButton, TextBox, Label, Image, ObjectFrame …
Ví dụ
Dim F_Name As String 
Dim Frm As Form 
Dim I As Integer 
F_Name = InputBox(“Tên mẫu biểu:”) 
DoCmd.OpenForm F_Name  
Set Frm = Forms(F_Name)  
For I = 0 To Frm.Count – 1   
         If TypeOf Frm(I) Is Label Then   
                      Frm(I).ForeColor = 255    
         ElseIf TypeOf Frm(I) Is TextBox Then   
                      Frm(I).ForeColor = 0 
         ElseIf TypeOf Frm(I) Is CommandButton Then 
                      Frm(I).ForeColor = 128 
         End If 
Next 
Tag: VBA, Module, Cấu trúc If TypeOf … Is … Then
More about

Code VBA: Câu lệnh tạo Bảng trong Access (Microsoft Access SQL)

Người đăng: share-nhungdieuhay on Thứ Ba, 19 tháng 3, 2013


Ví dụ 1: Tạo bảng mới có tên là SINHVIEN

Sub CreateTable1()
    Dim dbs As Database
    Set dbs = OpenDatabase("QLSV.mdb")
 
   'Tạo bảng mới với 2 trường (field)
    dbs.Execute "CREATE TABLE SINHVIEN (MaSV CHAR, TenSV CHAR);"

    dbs.Close

End Sub

Ví dụ 2: Tạo 1 bảng mới có tên là SINHVIEN với 2 trường có kiểu dữ liệu text, 1 trường có kiểu dữ liệu Date/Time, một chỉ mục duy nhất với cả 3 trường.


Sub CreateTable2()

    Dim dbs As Database
    Set dbs = OpenDatabase("QLSV.mdb")
   
    dbs.Execute "CREATE TABLE SINHVIEN " _
        & "(MaSV CHAR, TenSV CHAR, " _
        & "NgaySinh DATETIME, " _
        & "CONSTRAINT SinhVienConstraint UNIQUE " _
        & "(MaSV , TenSV, NgaySinh));"

    dbs.Close

End Sub

More about